Hôm nay mình xin hướng dẫn các bạn cấu hình IPv6 cho server, VPS linux rất đơn giản như sau, trước hết ta nhắc lại về IP6
Nội dung
IPv6 là gì?
IPv6 (Internet Protocol version 6) là phiên bản mới nhất của Giao thức Internet (IP), giao thức truyền thông cung cấp một hệ thống định vị vị trí cho các máy tính trên mạng và định tuyến lưu lượng trên Internet. IPv6 đã được IETF phát triển để giải quyết vấn đề cạn kiệt địa chỉ IPv4. IPv6 được tạo ra để thay thế IPv4.
Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bít, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu ::, ví dụ 2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:FFFF. Với 128 bít chiều dài, không gian địa chỉ IPv6 gồm 2128 địa chỉ, cung cấp một lượng địa chỉ khổng lồ cho hoạt động Internet.
Như vậy, giao thức IPv6 đang dần được sử dụng phổ biến và chúng tôi viết loạt bài viết này để giới thiệu cho các bạn về giao thức IPv6.
Cấu hình IPv6 cho CentOS 7
Bước 1:
Chỉnh sửa file /etc/sysctl.conf
1 |
vi /etc/sysctl.conf |
Chỉnh sửa hoặc thêm nội dung sau
1 2 |
net.ipv6.conf.default.disable_ipv6 = 0 net.ipv6.conf.all.disable_ipv6 = 0 |
Chạy lệnh tiếp theo:
1 |
sysctl -p |
Bước 2:
Chỉnh sửa file cấu hình network
1 |
vi /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens192 |
Thêm nội dung sau và thay thế bằng IPV6 của các bạn:
1 2 3 4 5 6 7 |
IPV6INIT=yes IPV6_AUTOCONF=no IPV6_DEFROUTE=yes IPV6_FAILURE_FATAL=no IPV6_ADDR_GEN_MODE=stable-privacy IPV6ADDR=IPV6/64 IPV6_DEFAULTGW=IP GateWay IPV6 |
Bước 3:
Khởi động lại network
1 |
service network restart |
Bước 4:
Kiểm tra bằng cách:
1 |
ping6 IPV6 |
Kết quả sau khi thành công:
1 2 3 4 5 6 7 8 |
[root@vps ~]# ping6 2403:6a40:1:87::253:1 PING 2403:6a40:1:87::253:1(2403:6a40:1:87::253:1) 56 data bytes 64 bytes from 2403:6a40:1:87::253:1: icmp_seq=1 ttl=64 time=0.110 ms 64 bytes from 2403:6a40:1:87::253:1: icmp_seq=2 ttl=64 time=0.099 ms 64 bytes from 2403:6a40:1:87::253:1: icmp_seq=3 ttl=64 time=0.096 ms 64 bytes from 2403:6a40:1:87::253:1: icmp_seq=4 ttl=64 time=0.090 ms 64 bytes from 2403:6a40:1:87::253:1: icmp_seq=5 ttl=64 time=0.055 ms 64 bytes from 2403:6a40:1:87::253:1: icmp_seq=6 ttl=64 time=0.101 ms |
Cấu hình IPv6 cho Ubuntu 16
Bước 1: Các bạn thao tác tương tự bước 1 Cấu hình IPv6 trong CentOS 7
Bước 2:
Chỉnh sửa file interfaces
1 |
vi /etc/network/interfaces |
Thêm nội dung sau và thay thế bằng IPV6 của các bạn:
1 2 3 4 5 |
iface eth0 inet6 static address IPV6 netmask 64 gateway IP-GateWay-IPV6 dns-nameservers 2403:6a40:0:88::11 2403:6a40:0:88::12 |
Bước 3:
Khởi động lại network
1 |
systemctl restart networking.service |
Bước 4: Kiểm tra
Các bạn thao tác tương tự Bước 4 Cấu hình IPv6 trong CentOS 7
Cấu hình IPv6 cho Ubuntu 18
Bước 1: Quý khách thao tác tương tự bước 1 Cấu hình IPv6 trong CentOS 7
Bước 2:
Chỉnh sửa file yaml
1 |
vi /etc/netplan/50-cloud-init.yaml |
Thêm nội dung sau và thay thế bằng IPV6 của các bạn:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 |
network: version: 2 ethernets: eth0: addresses: - 167.99.223.163/20 - 2a03:b0c0:2:d0::d76:c001/64 - 10.18.0.6/16 gateway4: 167.99.208.1 gateway6: 2a03:b0c0:2:d0::1 match: macaddress: aa:9e:5c:98:97:e4 nameservers: addresses: - 2403:6a40:0:88::11 - 2403:6a40:0:88::12 - 67.207.67.2 - 67.207.67.3 search: [] set-name: eth0 |
Trong đó:
PUBLIC IPV6 ADDRESS: 2a03:b0c0:2:d0::d76:c001
PUBLIC IPV6 GATEWAY: 2a03:b0c0:2:d0::1
DNS nameserver 1: 2403:6a40:0:88::11
DNS nameserver 2: 2403:6a40:0:88::12
Bước 3:
Khởi động lại network
1 |
sudo netplan apply |
Bước 4: Kiểm tra
Quý khách thao tác tương tự Bước 4 Cấu hình IPv6 trong CentOS 7
Mọi đóng góp vui lòng comment phía dưới, nếu thấy hay và có ích xin hãy chia sẻ. Cảm ơn!
One comment